Thiết kế cầu thang hợp phong thủy trong nhà ở bên cạnh các tiêu chuẩn kỹ thuật, các yếu tố về vị trí, hướng, bố cục… còn có yếu tố phong thủy cầu thang cho các mệnh.
Một trong những triết lý của phong thủy là “âm thuận tòng dương”, dù âm dương phải cân bằng, âm dương là 2 mặt của một vấn đề nhưng sự vận hành âm – dương luôn có trật tự nhất định. Âm thuận theo dương mới là hợp với sự vận hành của trời đất.
Trong phong thủy dương trạch, chủ nhân ngôi nhà hoặc người cha tượng trưng cho yếu tố “dương”, là người trụ cột của gia đình, gánh vác những trọng trách lớn trong gia đình. Các cách cục nhà ở cũng tham chiếu quanh chủ nhà: như hướng nhà, hướng cửa, hướng bàn thờ đều thiết kế theo mệnh chủ nhà và hướng tới sự cân bằng âm dương.
Tương tự, với phong thủy cầu thang cho các mệnh, thì “mệnh” này cũng chính là mệnh của chủ nhà với triết lý khi cái chính tốt, cái đại thể tốt thì sẽ kéo theo cái phụ, cái tiểu tiết tốt.
Để có phong thủy cầu thang tốt, gia chủ cần lưu ý một số yếu tố liên quan đến mệnh như sau:
1. Chọn chất liệu cầu thang cho các mệnh
Chất liệu cầu thang cho người mệnh Kim
Cầu thang làm bằng kim loại có ngũ hành thuộc Kim.
Hành Kim trong ngũ hành được cho là mang tính dương, tương sinh với hành Thủy, khắc chế hành Mộc và vượng cho hành Thổ. Do đó, cầu thang làm từ chất liệu thuộc hành Kim sẽ thích hợp với các chủ nhà mệnh Kim, mệnh Thủy hoặc mệnh Thổ, và không hợp với gia chủ mệnh Thủy.
Đại diện của hành Kim là các chất liệu gồm kim loại (sắt, thép, inox), đá sáng màu… Đây đều là những chất liệu dễ ứng dụng, phù hợp với không gian sống hiện đại.
Tuy nhiên, các chất liệu thuộc hành Kim mang tính dương nhiều, tạo cảm giác sắc lạnh, nên sẽ phù hợp hơn với những khu vực cần sự năng động, đông đúc như công sở, cửa hàng,… Trong nhà ở, không nên lạm dụng chất liệu thuộc hành Kim, vì có thể tạo nên cảm giác lạnh lẽo, cô đơn.
Chất liệu cầu thang cho người mệnh Mộc
Các chất liệu thuộc hành Mộc mang tính âm, có sự bình ổn cao với đại diện tiêu biểu là gỗ tự nhiên. Gỗ thường không có sự lưu chuyển khí mạnh như các chất liệu khác nhưng bù lại, chất liệu thuộc Mộc này lại giúp phân tán các luồng khí xấu hiệu quả. Xét về ngũ hành, chất liệu gỗ hợp với gia chủ mệnh Mộc, Hỏa hoặc Thủy, không phù hợp với gia chủ mệnh Thổ.
Cầu thang bằng gỗ có ngũ hành thuộc Mộc.
Với thiết kế cầu thang, chất liệu gỗ không được chắc chắn như kim loại, bê tông hay gạch. Do đó, gia chủ hợp hành Mộc có thể chọn phương án ốp gỗ lên các bậc thang, làm tay vịn bằng gỗ để tạo sự cân bằng phong thuỷ.
Chất liệu cầu thang cho người mệnh Thủy
Chất liệu cầu thang thuộc hành Thủy tiêu biểu là kính, thủy tinh. Kính hiện được sử dụng rất phổ biến trong xây dựng với tính chất trong suốt, cho phép ánh sáng đi qua, giúp tăng cường ánh sáng cho ngôi nhà mà vẫn đảm bảo tính an toàn và chức năng bảo vệ, phân vùng không gian.
Cầu thang sử dụng chất liệu kính hợp với những gia chủ mệnh Thuỷ (bình hoà), hay Mộc (tương sinh), Kim (vượng) và xung khắc với gia chủ mệnh Hoả.
Chất liệu cầu thang cho người mệnh Hoả
Cầu thang thông thường được làm từ các chất liệu: gạch, bê tông, gỗ, kim loại, kính… gần như không có chất liệu thuộc hành Hỏa (là những thứ hình thành từ quá trình tạo nhiệt). Do đó, nếu gia chủ có ngũ hành bản mệnh thuộc Mộc hoặc Thổ thì có thể tăng thêm tính Hỏa cho cầu thang bằng cách trang trí thêm các gam màu nóng như đỏ, cam, tím… Những người mệnh Kim thì không nên sử dụng các màu sắc này.
Chất liệu cầu thang cho người mệnh Thổ
Các chất liệu thuộc hành Thổ phổ biến là gạch, gốm, sứ, đá ốp lát,… đều là những chất liệu có nguồn gốc tự nhiên. Những gia chủ mệnh Thổ, Kim hoặc Hỏa đều có thể sử dụng các chất liệu này. Ngược lại, những người mệnh Thủy thì nên tiết giảm chất liệu thuộc Thổ.
Thực tế, lựa chọn chất liệu cầu thang theo mệnh chỉ là phương án tham khảo, về cơ bản gia chủ cần đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật khi thiết kế, lựa chọn chất liệu có độ chắc chắn, an toàn, còn việc tăng – giảm năng lượng ngũ hành có thể thông qua trang trí màu sắc, hình dáng…
2. Chọn hướng lưu thông cầu thang theo mệnh
Cầu thang của nhà cao tầng luôn có các khúc cua, khúc ngoặt để dẫn lên các tầng phía trên hình thành nên hướng lưu thông cho dòng người lên xuống. Thông thường cầu thang sẽ được thiết kế hướng lưu thông theo chiều kim đồng hồ để thuận tiện đi lại. Tuy nhiên, nếu xét sâu hơn về bản mệnh của từng người, liên quan đến tính chất dương hay âm từ ảnh hưởng của mặt trời hoặc mặt trăng tới bản mệnh, thì gia chủ có thể chọn hướng lưu thông cầu thang theo 2 chiều:
– Hướng lưu thông xuôi chiều kim đồng hồ
Với những người có Trạch mệnh là Kiền, Ly, Tốn thường chịu nhiều ảnh hưởng của mặt trời hơn nên sẽ thích hợp hơn với các quỹ đạo chuyển động xuôi theo chiều kim đồng hồ (theo quỹ đạo mặt trời).
– Hướng lưu thông ngược chiều kim đồng hồ
Những người có Trạch mệnh là Khảm, Khôn, Cấn chịu ảnh hưởng từ mặt trăng nhiều hơn nên sẽ thích hợp hơn với các quỹ đạo chuyển động theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
Trong khi đó, các gia chủ mệnh Đoài, Chấn có thể chọn hướng lưu thông cầu thang theo chiều ngược hoặc xuôi chiều kim đồng hồ đều được. Hoặc các gia chủ mệnh này có thể chọn xây cầu thang theo tính chất nghề nghiệp, tính chất công việc. Chẳng hạn, những người làm việc về công nghệ, kinh doanh…, vốn thiên về tính dương nên chọn chiều cầu thang theo quỹ đạo của mặt trời, tức xuôi chiều kim đồng hồ. Với những người làm về nông nghiệp, ngư nghiệp…, những công việc mang tính chất ổn định, tính âm nhiều có thể chọn quỹ đạo chuyển động của mặt trăng, tức làm cầu thang theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
* Cách tính cung mệnh theo năm sinh:
Cộng lần lượt các số của năm sinh, được tổng các con số. Nếu tổng nhỏ hơn hoặc bằng 9 thì giữ luôn kết quả này. Nếu tổng lớn hơn 9, chia cho 9, nếu chia hết cho 9 thì 9 là kết quả, hoặc ra số dư thì số dư là kết quả. Đem kết quả so với bảng nam hoặc nữ tương ứng ở dưới.
Ví dụ:
Năm sinh 1986: 1 + 9 + 8 + 6 = 24 : 9 = 2 dư 6 => 6 là kết quả, Nam mệnh Khôn, nữ mệnh Khảm
Năm sinh 1998: 1 + 9 + 9 + 8= 27 : 9 = 3 => 9 là kết quả, Nam mệnh Khôn, nữ mệnh Tốn.
Năm sinh 2003: 2 + 0 + 0 + 3 = 5 => 5 là kết quả, Nam mệnh Càn, Nữ mệnh Ly.
Bảng cung mệnh theo năm sinh của nam và nữ:
- Bảng dành cho nam:
1, Khảm |
4, Đoài |
7, Tốn |
2, Ly |
5, Càn |
8, Chấn |
3, Cấn |
6, Khôn |
9, Khôn |
- Bảng dành cho nữ:
1, Cấn |
4, Cấn |
7, Khôn |
2, Càn |
5, Ly |
8, Chấn |
3, Đoái |
6, Khảm |
9, Tốn |